Theo VTV, mặc dù giá vàng sáng nay giá vàng miếng giảm mạnh nhưng tại cửa hàng vàng của Công ty Vàng bạc Bảo Tín Minh Châu (phố vàng Trần Nhân Tông, Hà Nội), lượng khách đến khá đông. Theo quan sát của phóng viên, lượng người mua vẫn nhiều hơn người bán.
Cụ thể, tại thời điểm 9 giờ 40 phút sáng 22/4, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,7 – 83,20 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra), giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 820 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 80,07- 83,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 1,58 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 700 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty Vàng bạc Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,55 – 82,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 1,25 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 850 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Với mức giảm này, khoảng cách chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục được thu hẹp. Ở vùng gần 83 triệu đồng/lượng hiện tại, giá vàng miếng SJC cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 8 triệu đồng/lượng.
Theo Ngân hàng Nhà nước, để tiếp tục thực hiện quyết liệt giải pháp đấu thầu bán vàng miếng tăng cung ra thị trường, Ngân hàng Nhà nước sẽ triển khai đấu thầu vàng miếng vào 10h sáng thứ Ba, 23/4/2024./.
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 22/4/2024, giá vàng hôm nay 22 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay ngày 22/4 (tính đến 13h30) giao dịch ở ngưỡng 80,95 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 81,00 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 83,50 triệu đồng/lượng. Giá vàng giảm 1 triệu đồng/lượng mua vào và giảm 500.000 đồng/lượng bán ra.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 81,00 triệu đồng/lượng mua vào và 83,45 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng chiều mua giảm 650.000 đồng/lượng và chiều bán giảm 400.000 đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,70 – 83,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng tăng nhẹ 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,95 – 83,35 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).Giá vàng giảm 950.000 đồng/lượng mua vào và giảm 550.000 đồng/lượng bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,90 – 84,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng giảm 950.000 đồng/lượng mua vào và giảm 750.000 đồng/lượng bán ra.
Giá vàng miếng SJC lao dốc không phanh trong ngày đầu tuần giao dịch, đặc biệt sau khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) dời lịch đấu thầu vàng miếng SJC sang ngày 23/4. Hiện tại ghi nhận mức giảm nhiều nhất ở chiều mua vào là 1 triệu đồng/lượng và giảm nhiều nhất ở chiều bán ra là 750.000 đồng/lượng, đưa giá vàng SJC dao động quanh ngưỡng 83,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn và vàng trang sức 24K các loại trong phiên hôm nay cũng giảm mạnh về 74,4 triệu đồng/lượng mua vào, 76,3 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 400.000 đồng/lượng so với hôm trước.
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 24.272 đồng/USD, tăng 12 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 25.145 đồng/USD mua vào và 25.485 đồng/USD bán ra.
Giá vàng hôm nay ngày 22/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 22/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
1. DOJI – Cập nhật: 22/04/2024 14:13 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▼650K | 83,450 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▼650K | 83,450 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▼650K | 83,450 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 74,100 ▼900K | 75,100 ▼1000K |
Nguyên liêu 999 – HN | 74,000 ▼900K | 75,000 ▼1000K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▼650K | 83,450 ▼400K |
2. PNJ – Cập nhật: 22/04/2024 14:25 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 74.300 ▼500K | 76.300 ▼500K |
TPHCM – SJC | 80.700 ▼1100K | 83.200 ▼600K |
Hà Nội – PNJ | 74.300 ▼500K | 76.300 ▼500K |
Hà Nội – SJC | 80.700 ▼1100K | 83.200 ▼600K |
Đà Nẵng – PNJ | 74.300 ▼500K | 76.300 ▼500K |
Đà Nẵng – SJC | 80.700 ▼1100K | 83.200 ▼600K |
Miền Tây – PNJ | 74.300 ▼500K | 76.300 ▼500K |
Miền Tây – SJC | 81.000 ▼1100K | 83.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 74.300 ▼500K | 76.300 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.700 ▼1100K | 83.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 74.300 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.700 ▼1100K | 83.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 74.300 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 24K | 74.200 ▼500K | 75.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 18K | 55.000 ▼380K | 56.400 ▼380K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 14K | 42.630 ▼290K | 44.030 ▼290K |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 10K | 29.950 ▼210K | 31.350 ▼210K |