Theo báo VNExpress, trường Đại học Giao thông vận tải ngày 18/7 thông báo điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy 23 điểm, các ngành còn lại đều có điểm sàn từ 22 trở xuống.
Ngưỡng thấp nhất áp dụng với thí sinh xét vào trụ sở Hà Nội là 17, ở các ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Tại cơ sở TP HCM, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển thí sinh đạt 16 điểm trở lên – thấp nhất. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm sàn các ngành của Đại học Giao thông vận tải như sau:
TT |
Mã |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển |
I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội – Mã trường GHA |
||||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
4 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01; D07 |
23 |
5 |
7310101 |
Kinh tế |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
7 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
8 |
7840104 |
Kinh tế vận tải |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
9 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
10 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
11 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
12 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00; A01; D07 |
18 |
13 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D07 |
22 |
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D07 |
22 |
15 |
7510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
16 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; B00; D01; D07 |
18 |
17 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
18 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
19 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
20 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
21 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D01; D07 |
22 |
22 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; D07 |
20 |
23 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00; A01; D07 |
20 |
24 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00; A01; D07 |
22 |
25 |
7520218 |
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
26 |
7520219 |
Hệ thống giao thông thông minh |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
27 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
28 |
7580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
29 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
30 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
31 |
7580101 |
Kiến trúc |
A00; A01; V00; V01 |
17 |
32 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
A00; A01; D07 |
20 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D09; D10 |
19 |
34 |
7340101 QT |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
35 |
7340301 QT |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
21 |
36 |
7480201 QT |
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) |
A00; A01; D07 |
22 |
37 |
7520103 QT |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
38 |
7580201 QT |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
39 |
7580205 QT |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) |
A00; A01; D01; D03/D07 |
17 |
40 |
7580301 QT |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
19 |
41 |
7580302 QT |
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
42 |
7580302 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
43 |
7340101 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
44 |
7580205 LK |
Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu – Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang – Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM – Mã trường GSA |
||||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
2 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
4 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
5 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07 |
21 |
6 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, C01 |
21 |
7 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
8 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
9 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A00, A01, D01, D07 |
21 |
10 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
11 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
12 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
13 |
7580101 |
Kiến trúc |
A00, A01, V00, V01 |
17 |
14 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
17 |
15 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
16 |
16 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, C01 |
17 |
17 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, C01 |
17 |
18 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, C01 |
18 |
19 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
A00, A01, D01, C01 |
19 |
Với phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn là 50/100.
Năm nay, trường tuyển 6.000 sinh viên. Ngoài hai phương thức trên, Đại học Giao thông vận tải còn xét tuyển bằng học bạ, xét kết hợp chứng chỉ IELTS và học bạ, dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM và xét tuyển thẳng.
Hồi cuối tháng 6, trường đã công bố điểm trúng tuyển theo một số phương thức xét tuyển sớm. Trong đó, điểm chuẩn học bạ ở mức 18-28,51.
Năm ngoái, đầu vào theo điểm thi tốt nghiệp của trường cao nhất là 26,12 với ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Các ngành đào tạo tại Hà Nội lấy đầu vào trong khoảng 21-25, chỉ hai ngành lấy dưới 19 là Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (18,3) và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (18,9).
Còn tại phân hiệu TP HCM, điểm chuẩn khoảng 16,15-24,83.